Các loại Barcode thông dụng trên thế giới mà bạn nên biết

Lượt xem: 379

Các loại Barcode thông dụng trên thế giới mà bạn nên biết

Mã vạch là gì?


Mã vạch (Barcode) theo định nghĩa là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Ký mã vạch (hay gọi tắt là mã vạch) là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.
Mã số mã vạch được thu nhận bằng một máy quét mã vạch, là một máy thu nhận hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa trong mã vạch đến máy tính hay các thiết bị cần thông tin này. Nó thường có một nguồn sáng kèm theo thấu kính, để hội tụ ánh sáng lên mã vạch, rồi thu ánh sáng phản xạ về một cảm quang chuyển hóa tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện. Ngoài ra, nhiều máy quét mã vạch còn có thêm mạch điện tử xử lý tín hiệu thu được từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho kết nối với máy tính.

 

 

Các loại mã vạch thường dùng trên toàn thế giới

 

Các loại mã vạch một chiều (1D) / Mã vạch tuyến tính / One-dimensional (1D) barcodes

 

1.1 Khái niệm

Mã 1D (mã vạch một chiều) là loại mã vạch tuyến tính thông dụng, được cấu tạo bởi các vạch sọc đen trắng song song xen kẽ. Mã 1D được gọi là "mã vạch một chiều" bởi các dữ liệu được mã hóa trong nó được thay đổi chỉ dựa theo một chiều duy nhất - chiều rộng (ngang).
Mỗi mã vạch 1D thường chứa từ 20 - 25 ký tự dữ liệu. Chúng đươc ứng dụng phổ biến nhất trong kinh doanh bán lẻ và được in trên các bao bì, túi, hộp,...
Người dùng có thể trích xuất dữ liệu của các loại mã vạch 1D bằng máy quét mã vạch.

1.2 Các loại mã vạch 1D phổ biến hiện nay

 

Mã UPC

Mã UPC (Universal Product Code) là loại mã vạch gồm chuỗi 11 số (có giá trị từ 0→ 9) và có một số kiểm tra ở cuối để tạo ra một chuỗi mã vạch hoàn chỉnh là 12 số. UPC bao gồm 2 phần: Phần mã vạch (hình ảnh các đường thẳng song song với độ lớn khác nhau dành cho máy quét) và phần số (một dãy số có 12 số được dùng để con người nhận biết, không bao gồm chữ cái hay ký tự đặc biệt).
UPC được sử dụng để dán và check hàng tiêu dùng tại các điểm bán cố định trên toàn thế giới. Loại mã vạch này thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC. Hiện nay chúng được sử dụng thông dụng nhất tại Mỹ, Canada, ngoài ra cũng phổ biến tại một số quốc gia lớn khác như Úc, Anh, New Zealand,...
► Biến thể/ Phân loại:
UPC-A: Mã hóa 12 chữ số (phiên bản chuẩn nhất của UPC).
UPC-E: Mã hoá 6 chữ số.
Ngoài ra còn có nhiều biến thể như: UPC-A, UPC-B, UPC-C, UPC-2, UPC-5,…
► Ứng dụng: Kinh doanh bán lẻ, siêu thị, hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm.

Mã EAN 

Mã EAN (European Article Number) là dạng thức ký hiệu có hình thức tương tự như UPC với phần mã vạch và phần số, được sử dụng phổ biến tại các nước Châu Âu. Điều khác biệt đáng nói nhất chính là ứng dụng địa lý của chúng. 
EAN được cấu thành bởi 4 nhóm, bao gồm: Mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm và số kiểm tra. Chính vì thế, loại mã vạch này được sử dụng cho những sản phẩm lưu thông trên toàn cầu. Ở Việt Nam, các doanh nghiệp phải là thành viên của Tổ chức Mã Số Mã Vạch Việt Nam (EAN Việt nam) mới có thể được cấp mã số doanh nghiệp và sử dụng loại mã này. 
► Biến thể/ Phân loại:
EAN-8: Mã hóa 8 chữ số.
EAN-13: Mã hoá 13 chữ số.
Ngoài ra còn có các loại khác như: EAN-14, JAN-13, ISBN, ISMN, ISSN,...
► Ứng dụng: Kinh doanh bán lẻ, siêu thị, hàng tiêu dùng....

Mã Code 39

Code 39 (mã vạch 39) là loại hình mã vạch cho phép hiển thị cả chữ cái, chữ số cà một vài ký hiệu đặc biệt (tối đa 39 kí tự) để biểu thị các thông tin về sản phẩm. Loại mã Code 39 khắc phục được nhược điểm lớn nhất của 2 loại mã vạch EAN và UPC kể trên, đó là dung lượng không giới hạn và có thể mã hóa được cả các ký tự chữ hoa, dãy số tự nhiên và một số ký tự khác. Chính vì thế mà dung lượng thông tin của nó có thể chứa nhiều hơn là UPC hay EAN. 
► Ứng dụng: Bộ Quốc phòng, ngành Y tế, cơ quan hành chính, xuất bản sách...

Mã Code 128

Code 128 là một ký hiệu tuyến tính mật độ cao, mã hoá văn bản, số nhiều hàm và toàn bộ bộ ký tự 128 ASCII. Nó được đánh giá cao và ứng dụng phổ biến bởi có nhiều ưu điểm vượt trội: Mã vạch nhỏ gọn, lưu trữ thông tin đa dạng, có thể mã hóa được nhiều ký tự hơn: Chữ hoa, chữ thương, ký tự số, các ký tự chuẩn ASCII và cả mã điều khiển.
► Biến thể/ Phân loại:
Code 128A: Mã hóa các ký tự số, chữ hoa, chữ thường, mã điều khiển và các ký tự chuẩn ASCII.
Code 128B: Mã hóa các ký tự số, chữ hoa, chữ thường và các ký tự chuẩn ASCII.
Code 128C: Có khả năng nén 2 ký tự số trong 1 ký tự mã hóa.
► Ứng dụng: Phân phối hàng hóa trong ngành hậu cần và vận tải, chuỗi cung ứng bán lẻ, công nghiệp chế tạo,...

Mã vạch ITF (Interleaved 2 of 5)

Mã vạch ITF mã hóa ký tự số và sử dụng bộ ASCII đầy đủ. Chúng có thể thay đổi độ dài barcode và khả năng nén cao, nhờ đó có thể lưu trữ được nhiều lượng thông tin hơn. 
Loại mã vạch này có thể xử lý dung sai cao, phù hợp in trên các bìa cứng. 
► Ứng dụng: Các nhà sản xuất dùng để dán trên bao bì giúp kiểm soát hàng hóa phân phối, lưu kho, vận chuyển container,...

Mã Codabar

Codabar là loại mã vạch thông dụng trong lĩnh vực hậu cần và chăm sóc sức khỏe, nghiên cứu. Ưu điểm của nó là dễ dàng in ấn và sản xuất, nhờ đó người dùng có thể sử dụng chúng thường xuyên ngay cả trong điều kiện thiếu các thiết bị máy tính. Mã Codabar là một loại mã vạch riêng biệt, nó có khả năng mã hóa 16 ký tự khác nhau.
► Biến thể/ Phân loại: Codeabar, Mã Ames, Mã số 2 của 7, NW-7, Monarch, Codabar hợp lý, ANSI/AIM BC3-1995, USD-4.
► Ứng dụng: Chuyển phát thư tín, công nghiệp phim ảnh, ngân hàng máu, phòng thí nghiệm, thư viện,...

Mã vạch 93

Mã vạch 93 có hỗ trợ đầy đủ các ký tự chuẩn ASCII, đồng thời nó cũng được cải thiện để mang đến nhiều lợi ích, ưu điểm hơn: bảo mật bên trong mã vạch, mật độ cao, kích thước barcode nhỏ gọn...
► Ứng dụng: Kiểm soát hàng tồn kho, nhãn hiệu linh kiện điện tử, bưu điện, logistics,...

Mã vạch GS1/GS1 Code

Mã vạch GS1 DataBar (formerly Reduced Space Symbology (RSS)) được sử dụng bởi các cửa hàng bán lẻ để xác định phiếu giảm giá, sản phẩm và chất dễ hỏng, cũng như các vật nhỏ trong ngành y tế. Chúng nhỏ gọn hơn so với các loại mã vạch tiêu biểu điển hình. GS1 DataBar đã được giới thiệu vào năm 2001 và đã trở thành loại mã vạch bắt buộc đối với phiếu giảm giá bán lẻ tại Hoa Kỳ.
► Biến thể/ Phân loại: GS1 DataBar Omnidirectional, Truncated, Stacked, Stacked Omnidirectional, Expanded, Expanded Stacked.
► Ứng dụng: Bán lẻ và Chăm sóc sức khỏe.

1.3 Các loại mã 1D khác

POSTNET: Dùng để mã hóa Zip Code sử dụng trong bưu chính ở Mỹ.
Bookland: Mã hóa số ISBN (biến tể mã EAN) – Mã số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho sách.
Mã bưu điện Australia: Mã vạch của Bưu điện Úc được sử dụng trên thư trả lời kinh doanh đã trả tiền và được áp dụng bởi các máy phân loại tự động đến thư khác khi được xử lý ban đầu bằng mực huỳnh quang.
Code 25 – Non-interleaved 2 of 5: Công nghiệp.
Code 25 – Interleaved 2 of 5: Buôn bán thương mại, thư viện. Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 16390.
Code 11: Điện thoại (đã lỗi thời).
Farmacode hoặc Code 32: Tiếng Ý dược – sử dụng Mã 39 (không có tiêu chuẩn quốc tế).
Code 49: Đa mục đích.
DX film edge barcode: Phim in màu.
EAN 2: Mã bổ sung (tạp chí), GS1 đã được phê duyệt. Không phải là mã vạch riêng. Chỉ được sử dụng với EAN/UPC theo ISO/IEC 15420.
EAN 5: Mã bổ sung (sách), được GS1 phê chuẩn. Không phải là mã vạch riêng. Chỉ được sử dụng với EAN/UPC theo ISO/IEC 15420.
Facing Identification Mark: Thư trả lời kinh doanh của USPS.
GS1-128 (formerly named UCC/EAN-128), incorrectly referenced as EAN 128 và UCC 128: Đa mục đích, được GS1 phê chuẩn. Chỉ là một ứng dụng của Mã 128 (ISO/IEC 15417) sử dụng ANS. 
Intelligent Mail barcode: Dịch vụ Bưu chính Hoa Kỳ, thay thế cả biểu tượng POSTNET và PLANET (trước đây có tên là OneCode).
Japan Post barcode: Bưu điện Nhật Bản.
KarTrak ACI: Được sử dụng ở Bắc Mỹ trên thiết bị cán ray.
MSI: Được sử dụng cho giá kho và khoảng không quảng cáo.
Pharmacode: Bao bì dược phẩm (không có tiêu chuẩn quốc tế).
PLANET: Dịch vụ bưu điện Hoa Kỳ (không có tiêu chuẩn quốc tế).
PostBar: Bưu điện Canada.
RM4SCC / KIX: Royal Mail/PostNL.
RM Mailmark C: Royal Mail.
RM Mailmark L: Royal Mail.
Telepen: Thư viện (Anh).

Các loại mã vạch 2 chiều (2D) / Mã vạch ma trận / Two-dimensional (2D) barcodes

 

 2.1 Khái niệm

Mã vạch 2D (mã vạch hai chiều) là dạng mã vạch đại diện cho dữ liệu được mã hóa trong một ma trận gồm các ô vuông lớn nhỏ xen kẽ. Dữ liệu trong mã vạch 2D có thể được sắp xếp đa dạng theo chiều ngang hoặc dọc, nhờ đó lưu trữ được nhiều thông tin hơn so với loại mã vạch một chiều 1D.

2.2 Các loại mã vạch 2D phổ biến hiện nay

 

Mã QR Code

Loại mã 2D được sử dụng nhiều nhất hiện nay là QR Code (Quick Response). QR Code ứng dụng phổ biến trong các hoạt động tiếp thị quảng cáo, thương hiệu; giới thiệu sản phẩm/dịch vụ; các chương trình khuyến mãi; tra cứu thông tin; thậm chí dùng để quét mã thanh toán, giao dịch chuyển tiền tại một số ngân hàng.
Mã QR Code có nhiều ưu điểm như: kích thước đa dạng, khả năng đọc dữ liệu nhanh, hỗ trợ mã hóa 4 chế độ khác nhau của dữ liệu (Số, Chữ, Byte, Kanji); ít bị lỗi trong khi dùng và đặc biệt loại mã vạch này miễn phí sử dụng.  
► Ứng dụng: Bán lẻ, Giải trí và Quảng cáoLoại mã 2D được sử dụng nhiều nhất hiện nay là QR Code (Quick Response). QR Code ứng dụng phổ biến trong các hoạt động tiếp thị quảng cáo, thương hiệu; giới thiệu sản phẩm/dịch vụ; các chương trình khuyến mãi; tra cứu thông tin; thậm chí dùng để quét mã thanh toán, giao dịch chuyển tiền tại một số ngân hàng.

Mã ma trận - Data Matrix

Datamatrix mã là mã vạch 2D sử dụng để đặt tên các mặt hàng nhỏ, hàng hóa và các văn bản. Trên thực tế, Liên minh Công nghiệp Điện tử Hoa Kỳ (EIA) khuyến cáo rằng chúng được sử dụng để dán nhãn các linh kiện điện tử nhỏ. Tương tự như mã QR, chúng có khả năng chịu lỗi cao và khả năng đọc nhanh. Mã vạch này có ưu điểm riêng mà những loại mã vạch thường dùng khác không có được.
► Thay đổi: Micro-Datamatrix.
► Ứng dụng: Điện tử, Bán lẻ và Chính phủ.

Mã vạch PDF417

PDF417 là một loại mã vạch 2D được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu lưu trữ số lượng lớn dữ liệu, chẳng hạn như ảnh, dấu vân tay, chữ ký, văn bản, số và đồ họa. Chúng có thể chứa hơn 1,1 kilobytes dữ liệu có thể đọc được của máy, làm cho chúng mạnh hơn nhiều so với các mã vạch 2D khác. Giống như mã QR, mã vạch PDF417 là miền công cộng và được sử dụng miễn phí. Đây cũng là một mã vạch thường dùng khá phổ biến ở nước ngoài.
► Biến thể: Đã cắt bớt PDF417.
► Ứng dụng: Logistics và Chính phủ.

AZTEC

Mã Aztec là mã vạch 2D được ngành công nghiệp vận tải sử dụng, đặc biệt là vé máy bay và vé máy bay. Mã vạch vẫn có thể được giải mã ngay cả khi chúng có độ phân giải kém, làm cho chúng trở nên hữu ích khi vé được in kém và khi chúng được trình bày trên điện thoại. Ngoài ra, chúng có thể chiếm ít không gian hơn so với các mã vạch ma trận khác bởi vì chúng không yêu cầu khoảng trống “vùng yên tĩnh” xung quanh, không giống như các loại mã vạch 2D khác. Mã vạch này ít được sử dụng như những mã vạch thường dùng khác.

2.3 Các loại mã 1D khác

Maxicode: Có thể mã hóa được 2 thông điệp, thường được United Parcel Service sử dụng.
Code 1: Phạm vi công cộng. Mã số 1 hiện đang được sử dụng trong ngành chăm sóc sức khỏe cho các nhãn thuốc và ngành công nghiệp tái chế để mã hóa nội dung container để phân loại.
ColorCode: ColorZip phát triển mã vạch màu có thể được đọc bằng điện thoại camera từ màn hình TV; chủ yếu được sử dụng ở Hàn Quốc.
Color Construct Code: Color Construct Code là một trong số ít mã vạch được thiết kế để tận dụng nhiều màu sắc.
CrontoSign: CrontoSign (còn được gọi là photoTAN) là một mật mã trực quan chứa dữ liệu đơn hàng được mã hóa và số xác thực giao dịch.
CyberCode: Của hãng Sony.
d-touch: Có thể đọc được khi in trên găng tay biến dạng và kéo dài và méo.
DataGlyphs: Từ Trung tâm Nghiên cứu Palo Alto (cũng được gọi là Xerox PARC) cấp bằng sáng chế. DataGlyphs có thể được nhúng vào một hình ảnh nửa tông màu hoặc mẫu tô bóng nền theo cách gần như vô hình, tương tự như steganography.
Datastrip Code: Của công ty Datastrip.
Digimarc Barcode: Mã vạch Digimarc là mã nhận dạng duy nhất, hoặc mã, dựa trên các mẫu không thể chấp nhận được có thể áp dụng cho tài liệu tiếp thị, bao gồm bao bì, hiển thị, quảng cáo trên tạp chí, thông tư, radio và truyền hình.
DotCode: Tiêu chuẩn hóa như AIM Dotcode Rev 3.0. Phạm vi công cộng. Được sử dụng để theo dõi từng gói thuốc lá và dược phẩm.
Dot Code A: Còn được gọi là Philips Dot Code. Được cấp bằng sáng chế vào năm 1988.
digital paper: Giấy có hoa văn được sử dụng kết hợp với bút kỹ thuật số để tạo các tài liệu kỹ thuật số viết tay. Mẫu chấm in được xác định duy nhất tọa độ vị trí trên giấy.

Để tìm hiểu về phần mềm quét mã vạch, các bạn có thể tham khảo bài viết Hướng dẫn sử dụng phần mềm quét mã vạch SCANDIT

Chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn các loại mã vạch thông dụng trên thế giới và ứng dụng của nó vào đời sống. Với bất kì thắc mắc nào, các bạn có thể liên hệ Công ty TNHH In Việt Hàn để được tư vấn và hỗ trợ !

 

Công ty TNHH In Việt Hàn
Văn Phòng: Khu đất Dịch vụ LK20A.LK20B đường Lê Trọng Tấn, P.Dương Nội, Q.Hà Đông, Hà Nội
Xưởng Sản Xuất: D10-1 Cụm Sản Xuất Làng Nghề Tập Trung, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
MST: 0101642765 - Email: inviethan05@gmail.com
Hotline: 0947.610.363